Cáp quang ống lỏng Single mode và những ứng dụng thưc tiễn
Giới Thiệu
Ngày nay, Internet đã trở thành một nhu cầu thiết yếu, giúp mọi người ở khắp nơi trên thế giới có thể giao tiếp, trao đổi, học tập, mua sắm, giải trí dễ dàng, nhanh chóng. Các ứng dụng, dịch vụ trên Internet cũng ngày càng phát triển theo,điều này đòi hỏi tốc độ, băng thông kết nối Internet cao và cáp quang trở thành lựa chọn số một – FTTH (Fiber To Home) là một điển hình.
FTTH đáp ứng các dịch vụ luôn đòi hỏi mạng kết nối tốc độ cao như IPTV, hội nghị truyền hình, video trực tuyến, giám sát từ xa IP Camera…
Trước đây, cáp quang chỉ dùng để kết nối các đường trục chính của quốc gia, nhà cung cấp dịch vụ, doanh nghiệp lớn vì chi phí khá cao. Nhưng hiện nay, cáp quang được sử dụng khá rộng rãi ở các doanh nghiệp vừa, nhỏ, các trường đại học và người sử dụng thông thường. Bài viết dưới đây VT-Goldtech giúp các bạn tìm hiểu cơ bản về cáp quang và các đầu nối, giúp bạn đọc hiểu được thông số kỹ thuật trên các tài liệu, thông tin sản phẩm quang.
Cáp quang ống lỏng Single mode và những ứng dụng thưc tiễn
Bất kỳ giao tiếp quang nào cũng bao gồm 3 thành phần: nguồn phát, vật truyền dẫn trung gian (cáp quang) và nguồn thu. Nguồn phát sẽ chuyển đổi tín hiệu điện tử thành ánh sáng và truyền dẫn qua cáp quang. Nguồn thu chuyển đổi ánh sáng thành tín hiệu điện tử.
Có hai loại nguồn phát là laser và LED. Laser ít tán sắc, cho phép truyền dẫn dữ liệu tốc độ nhanh, khoảng cách xa (trên 20km), dùng được cho cả Singlemode và Multimode nhưng chi phí cao, khó sử dụng. LED tán sắc nhiều, truyền dẫn tốc độ chậm hơn, bù lại chi phí thấp, dễ sử dụng, thường dùng cho cáp quang Multimode. LED dùng cho hệ thống có khoảng cách ngắn hơn, có thể sử dụng cho cả sợi quang thủy tinh, sợi quang plastic.
Cáp quang ống lỏng Single mode và những ứng dụng thưc tiễn
Sợi cáp quang được cấu tạo từ ba thành phần chính: lõi (core), lớp phản xạ ánh sáng (cladding), lớp vỏ bảo vệ chính (primary coating hay còn gọi coating, primary buffer).Core được làm bằng sợi thủy tinh hoặc plastic dùng truyền dẫn ánh sáng. Bao bọc core là cladding – lớp thủy tinh hay plastic – nhằm bảo vệ và phản xạ ánh sáng trở lại core.
Primary coating là lớp vỏ nhựa PVC giúp bảo vệ core và cladding không bị bụi, ẩm, trầy xước. Hai loại cáp quang phổ biến là GOF (Glass Optical Fiber) – cáp quang làm bằng thuỷ tinh và POF (Plastic Optical Fiber) – cáp quang làm bằng plastic. POF có đường kính core khá lớn khoảng 1mm, sử dụng cho truyền dẫn tín hiệu khoảng cách ngắn, mạng tốc độ thấp.
Trên các tài liệu kỹ thuật, bạn thường thấy cáp quang GOF ghi các thông số 9/125µm, 50/125µm hay 62,5/125µm, đây là đường kính của core/cladding; còn primary coating có đường kính mặc định là 250µm.Có hai cách thiết kế khác nhau để bảo vệ sợi cáp quang là ống đệm không chặt (loose-tube) và ống đệm chặt (tight buffer). Loose-tube thường dùng ngoài trời (outdoor), cho phép chứa nhiều sợi quang bên trong. Loose-tube giúp sợi cáp quang “giãn nở” trước sự thay đổi nhiệt độ, co giãn tự nhiên, không bị căng, bẻ gập ở những chỗ cong.
Cấu tạo chung cáp quang , đơn mode
-Tiêu chuẩn sợi quang: ITU-T G.652D, G.655
– Số sợi từ 2 – 288 sợi quang.
– Sợi quang sử dụng trong cáp liên tục, không có mối hàn, hạn chế được suy hao tín hiệu.
– Sợi quang nằm lỏng và di chuyển tự do trong ống đệm. Ống đệm lỏng bảo vệ sợi quang khỏi những tác động cơ học.
– Các khoảng trống giữa sợi và bề mặt trong của ống được điền đầy bằng hợp chất đặc biệt chống sự thâm nhập của nước.
– Các ống đệm lỏng được bện SZ xung quanh phần tử chịu lực trung tâm, bảo vệ cáp chịu được những tác động khi lắp đặt và môi trường.
– Công nghệ chống thấm Drycore, ngăn nước và hơi ẩm xâm nhập tốt nhất.
– Cáp được thiết kế với vật liệu hoàn toàn khô, nên cáp có đường kính nhỏ, gọn và nhẹ, dễ dàng khi lắp đặt, xử lý và vận chuyển.
– Với vật liệu phi kim loại ngăn ngừa được rỉ sét, ăn mòn hóa học.
– Thành phần chịu lực trung tâm và sợi tổng hợp chịu lực bảo vệ cáp chịu được những tác động cơ học, môi trường khi lắp đặt và sử dụng.
– Vỏ ngoài bằng nhựa HDPE phù hợp lắp đặt trực tiếp trong cống bể và trong nhà.
– Cáp được thiết kế phù hợp cho sử dụng cho mạng cục bộ, mạng thuê bao, mạng LAN, hệ thống thông tin nội bộ và hệ thống thông tin đường dài.
– Các thông số cáp đáp ứng theo tiêu chuẩn TCN 68-160:1996 và IEC, EIA.
Phân loại dây cáp quang Singlemode trên thị trường.
1.Cáp quang FTTH
Tên gọi khác là dây quang thuê bao. Là loại cáp quang được dùng phổ biến trong các nhà mạng cung cấp dịch vụ internet. FTTH có nghĩa là Fible To The Home.
Đối với loại cáp quang này chủ yếu là loại 1fo; 2fo và 4fo. Đây là loại cáp quang chuyên dùng cho các hộ gia đình và các hệt thống mạng Lan nhỏ.
2.Cáp quang Treo TPKL ( biến thể có Treo Kim Loại TKL )
Đối với loại cáp quang này về cơ bản nó khá giống với cáp quang luồn cống. Tuy nhiên nó có thêm sợi dây thép gia cường tạo thành hình số 8.
Làm tăng sự đàn hồi của dây chúng ta thường thấy ở các cột ở ngoài đường rất là nhiều.
3.Cáp quang luồn Cống ( CPKL )
Được sử dụng để kéo luồn dưới cống bể, cáp thường có dạng tròn, vỏ bọc cứng; số sợi quang từ 2FO đến 288FO, cáp được sử dụng công nghệ ống đệm lỏng giúp sợi quang di chuyển dễ dàng.
Không bị gập gãy do tác động môi trường. Và tránh được nhưng tác hại của các loài gặm nhấm.
4.Cáp quang chôn trực tiếp CKL ( biến thể có DB,DU )
Còn có tên gọi khác là cáp quang cống kim loại. Đây là loại cáp cao cấp hơn cáp cống kể trên bởi nó được cấu tạo có thêm lớp vỏ bọc kim loại,
Cáp quang cống Kim loại dùng để chôn trực tiếp vào đất, hoặc kéo dưới cống, có khả năng chống chuột bọ, cuốc xẻng va vào.
5.Cáp quang Dã Chiến
Đối với loại cáp quang này thường được dùng ở các khu vực quân sự các điểm truyền hình trực tiếp.
Nó được thiết kế theo chuẩn mền dẻo và cơ động được cuộn trọn trong robin có thể linh hoạt vân chuyển cũng như kéo ra kéo vào liên tục. Chịu được các tác nhân vật lý không gây ảnh hưởng đến cáp quang.
6.Cáp quang ADSS
Tên gọi khác là cáp quang treo phi kim loại hoặc cáp quang khoảng vượt. Cáp này được thiết kế chuyên dụng để treo trên tuyến trục với các khoảng cách cột cách xa nhau KV 100m;200m;500;1000m…. mà vẫn đảm bảo được độ đền chắc;không bị võng trên các tuyến cáp.
Để sử dụng loại cáp này thường sẽ phải đi kèm theo phụ kiện là bộ néo,bộ treo,kẹp,đế ốp…để đảm bảo chất lượng và độ bền của cáp.
7.Cáp quang OPGW
Đây là loại cáp dùng cho điện lực kéo cùng trục trên đường dây điện truyển tải đường dài.Chi tiết xem ở mục Sản phẩm cáp quang OPGW
8.Tổng kết lại
Trên đây là một số thông tin cơ bản về cáp quang Single mode ống lỏng hi vọng sẽ giúp phần nào các bạn nắm được cơ bản về chúng và một số chủng loại thông dụng hiện nay.
Cáp quang ống lỏng Single mode và những ứng dụng thưc tiễn
Quý khách có nhu cầu đặt hàng , xin hãy liên hệ với chúng tôi ngay để được nhận tư vấn hỗ trợ. Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực phân phối thiết bị và phụ kiện viễn thông, chúng tôi tự tin đem lại cho quý khách hàng những sản phẩm có chất lượng tốt nhất cũng như mức giá ưu đãi nhất.
Các tiêu chuẩn của PoE là công nghệ truyền dữ liệu và nguồn qua dây mạng. Công nghệ PoE (Cấp nguồn qua Ethernet) cho phép PSE (Power Sourcing Equipment, ví dụ như switch POE) sử dụng dây mạng để cung cấp đồng thời cả nguồn và dữ liệu đến PD (Thiết bị được cấp nguồn như camera IP và điện thoại VoIP), có thể đơn giản hóa việc lắp đặt hệ thống và tiết kiệm chi phí.
Gần đây có 1 số khách hàng có nhu cầu sử dụng dây nhảy quang nhưng họ không thể nói rõ thông số kỹ thuật chi tiết cho loại dây nhảy mà họ cần.Bài viết sau đây Viễn Thông Goldtech xin đưa ra những lưu ý chọn dây nhảy quang phù hợp với thiết bị […]
Chắc hẳn ở đây trong chúng ta có thể bạn ít nhiều đã nghe thấy thuật ngữ “Wifi 6” do đồng nghiệp hoặc bạn bè của mình đề cập đến.Đối với đa số,bạn có thể không hiểu rõ Wifi 6 là gì ? Và muốn biết thêm về công nghệ xu hướng mới này sẽ […]