Cáp quang Muntimode còn được biết tới với cái tên gọi khác như: cáp quang đa mode,cáp quang đa chế độ.Có sợi quang với đường kính lớn để cho tin hiệu ánh sáng di chuyển theo nhiều hướng khác nhau bên trong sợi thuỷ tinh.
Vì sợi cáp quang có đường kính lớn lên cáp quang Muntimode chỉ được dùng trong khoảng cách ngắn thường dưới 2km.Nếu kéo xa hơn sẽ dẫn đến duy hao tín hiệu trên đường truyền.
Do đó,loại cáp quang Multimode này thường được sử dụng trong các hệ thống khép kín như mạng LAN nội bộ,server,hệ thống Data,hệ thống thẻ từ ra vào… với tốc độ truyền dẫn đạt tới 1Gbs đến 100Gbs.
Cáp quang Muntimode được chia làm 5 loại khác nhau chúng cũng tương ứng với lõi sợi quang và tốc độ băng thông khác nhau bao gồm.OM1,OM2,OM3,OM4 và OM5
Cáp quang OM1: loại này có đường kính sợi là 62.5/125µm với băng thông đạt 200/500 MHz ở bước sóng 850/1300 nm.Tốc độ băng thông 1Mbps đến 100Mbps.Loại này đường kính lớn lên suy hao lớn băng thông thấp lên hiện nay không sử dụng phổ biến trên thị trường.
Cáp quang OM2 : loại này có đường kính sợi là 50/125µm có băng thông lớn hơn 500/500Mhz tại bước sóng 850/1300nm.Tốc độ băng thông mạng đạt từ 10Mbps đến 1Gbps,độ duy hao trung bình đạt khoảng 2.5-0.5dB/km và độ suy hao tối đa khoảng 2.7-0.7dB/km.Quy định màu dây là màu cam.
Cáp quang OM3 : loại này có đường kính sợi là 50/125µm có băng thông lớn 2000Mhz tại bước sóng 850/1300nm.Do đó loại này có tốc độ băng thông lớn từ 10Mbps đến 10Gbps với tổng suy hao tối đa khoảng 1.9dB/km,giúp hỗ trợ ứng dụng 10 GE.Quy định màu dây là màu xanh dương
Cáp quang OM4 : loại này cũng có đường kính sợi là 50/125µm có băng thông rất lớn (EMB) 4700Mhz,lên có băng thông đạt từ 1Gbps tới 40Gbps.Và tổng suy hao toàn tuyến tối đa là 1.15 dB.Phù hợp trong các hệ thống truyển Data trung tâm dự liệu lớn.Quy định màu dây là màu tím hoặc xanh dương.
Cáp quang OM5: loại này cũng có đường kính sợi là 50/125µm có băng thông rất lớn tối đa(EMB) có yêu cầu là 28000MHz.km , nhưng cũng có yêu cầu là 2470 MHz.km ở 953 nm.Có băng thông đạt từ 40Gbps tới 100Gbps.Vì vậy rất phù hợp với phòng Data center lớn hoặc kênh truyền nhà mạng băng thông lớn.Quy định màu dây là màu xanh lá cây.
Các loại cáp quang Muntimode thông dụng trên thị trường hiện nay.
Cáp quang Muntimode có chi phí đắt hơn khá nhiều gấp 2 gấp 3 lần so với cáp quang Singlemode và được nhập khẩu 90% từ China.Vì vậy kéo theo các vật tư khác như ODF,Dây nhảy hay Conveter quang hoặc SFP quang cũng có chi phí cao hơn là vật tư của cáp Singlemode.
Lên khi khách hàng xây dựng bài toán cáp quang cần cân nhắc đến nhu cầu sử dụng và hiệu xuất của chúng để lựa chọn tốt nhất và tối ưu giá thành cho từng dự án của mình làm sao tiết kiệm chi phí nhất.
Trên thị trường hiện nay cáp quang Muntimode có từ 1FO – 144FO,tuy nhiên tại VN thì nhu cầu sử dụng chính là cáp 4FO,8FO,12FO,24FO và 48FO.Tương ứng với chúng có 2 loại cáp Indoor và Outdoor.
Do đó giá thành của chúng cũng khác nhau tuỳ vào loại cáp OM2,OM3,OM4 hay OM5 nhưng chủ yếu hiện nay thường sử dụng cáp OM2( băng thông 1G),OM3(băng thông 10G) và OM4(băng thông 40G).
Chuẩn bước sóng:
Multimode: 780, 850, 1300nm
Singlemode: 1310, 1550, 1627nm
Ưu và nhược điểm của cáp quang Muntimode
Ưu Điểm :
Dung lượng lớn tốc độ từ 1Gbps tới 100Gbps
Kích thước và trọng lượng nhỏ gọn do đó dễ dàng lắp đặt
Không bị nhiễu bởi các tín hiện điện, điện từ hoặc thậm chí cả bức xạ ánh sáng
Tính cách điện do được làm từ thủy tinh, không chứa vật chất dẫn điện nên rất an toàn khi sử dụng trong các môi trường đòi hỏi tính an toàn cao
Tính bảo mật cao do không thể bị trích để lấy trộm thông tin bằng các phương tiện điện thông thường
Độ tin cậy cao do cáp quang được thiết kế thích hợp có thể chịu đựng được những điều kiện về nhiệt độ và độ ẩm khắc nghiệt và thậm chí có thể hoạt động ở dưới nước
Tính linh hoạt do các hệ thống thông tin quang đều khả dụng cho hầu hết các dạng thông tin số liệu, thoại và video. Các hệ thống này đều có thể tương thích với các chuẩn RS.232, RS422, V.35, Ethernet, Arcnet, FDDI, T1, T2, T3, Sonet, thoại 2/4 dây, tín hiệu E/M, vv
Dễ dàng nâng cấp khi chỉ cần thay thế thiết bị thu phát quang còn hệ thống cáp sợi quang vẫn có thể được giữ nguyên.
Nhược Điểm :
Sợi cáp quang được tạo thành làm từ thủy tinh nên khá giòn.Do đó dễ bị gãy trong khi di chuyển cũng như khi lắp đặt cho khách hàng.Vì vậy không được gập sợi quang
Cáp quang Muntimode được tạo thành từ nhiều sợi quang kích thước nhỏ nên khi hàn nối gặp nhiều khó khăn.
Cần phải có những thiết bị chuyên dụng là máy hàn quang có chi phí cao.Và nhân viên kĩ thuật hàn cũng cần tay nghề tốt.
Chi phí đầu vào cao hơn những loại cáp thông thường khác như singlemode
Tín hiệu ánh sáng dùng để truyền tải dữ liệu trong sợi quang là ánh sáng mạnh nên sẽ gây hại cho mắt nếu chiếu trực tiếp. Về lâu dài có thể gây tổn hại cho mắt
Ứng dụng phổ biến cáp quang Muntimode
Ứng dụng của cáp quang trong viễn thông và mạng Internet nội bộ và mạng Wan
Ứng dụng cáp quang truyền hình cáp độ nét cao
Ứng dụng của cáp quang trong y học và thương mại
Ứng dụng của cáp quang trong nghệ thuật ánh sáng và trang trí
Kiểm tra cơ khí máy móc truyển dẫn tốc độ cao
Ứng dụng quân sự và không gian hàng không vũ trụ
Ứng dụng ngành Công nghiệp sản xuất ô tô tự động hoá
Giám sát và an ninh và Giao thông thông minh….
Tổng kết lại
Cáp quang Muntimode là gì? và ứng dụng thực tiễn là loại cáp có đường kính lớn có thể cùng lúc truyền ánh sáng với các hướng khác nhau.
Tuy nhiên khoảng cách truyền tín hiệu tương đối thấp ( tối đa 2km) với tốc độ rất cao từ 1Gb đến 100Gb đối với cáp quang OM4 và OM5 Với Multimode đều có những đặc điểm khác nhau có thể ứng dụng vào từng công trình với các yêu cầu kỹ thuật riêng biệt.
Để có phương án sử dụng loại cáp nào cho phù hợp, Quý khách có thể gọi điện hoặc gửi email choViễn Thông Goldtechđể được đội ngũ kỹ thuật viên lành nghề tư vấn những giải pháp tối ưu giúp khách hàng vẫn đảm bảo được tốc độ và độ ổn định đường truyền mà giảm được tối đa chi phí lắp đặt.
Hãy gọi cho chúng tôi để được tư vấn và hỗ trợ miễn phí 24/7.
Tại sao gọi cáp quang chống sét OPGW ? Cáp quang OPGW có tên tiếng anh (Optical Ground Wire) là loại cáp đặc biệt truyền tín hiệu ánh sáng bằng sợi quang,được treo trên cột đi cùng với các đường điện cao thế,và có tính năng chống sét.Thường được treo ở đỉnh của các đường […]
Các tiêu chuẩn của PoE là công nghệ truyền dữ liệu và nguồn qua dây mạng. Công nghệ PoE (Cấp nguồn qua Ethernet) cho phép PSE (Power Sourcing Equipment, ví dụ như switch POE) sử dụng dây mạng để cung cấp đồng thời cả nguồn và dữ liệu đến PD (Thiết bị được cấp nguồn như camera IP và điện thoại VoIP), có thể đơn giản hóa việc lắp đặt hệ thống và tiết kiệm chi phí.
Gần đây có 1 số khách hàng có nhu cầu sử dụng dây nhảy quang nhưng họ không thể nói rõ thông số kỹ thuật chi tiết cho loại dây nhảy mà họ cần.Bài viết sau đây Viễn Thông Goldtech xin đưa ra những lưu ý chọn dây nhảy quang phù hợp với thiết bị […]